Các chỉ tiêu cần đạt cụ thể như sau:
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kết quả | Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá |
I | Đến năm 2030 | |||
1 | Trường phổ thông đạt chuẩn quốc gia | % | ≥ 80 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi | % | 100% tỉnh/thành phố | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Hoàn thành giáo dục bắt buộc hết trung học cơ sở | % | 100% tỉnh/thành phố | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 | Tỷ lệ người trong độ tuổi hoàn thành cấp trung học phổ thông và tương đương cả nước | % | ≥85 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5 | Năng lực công nghệ, trí tuệ nhân tạo và chỉ số năng lực tiếng Anh ở bậc phổ thông | Trình độ năng lực | Đạt kết quả bước đầu | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
6 | Chỉ số giáo dục đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI) | Chỉ số | >0,8 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
7 | Chỉ số bất bình đẳng giáo dục | % | <10 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
8 | Cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia | % | 100 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
9 | Cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt chuẩn quốc gia | % | ≥80 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
10 | Cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp được đầu tư hiện đại tương đương các nước phát triển ở châu Á | % | 20 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
11 | Tỷ lệ người trong độ tuổi theo học các trình độ sau trung học phổ thông | % | 50 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
16 | Tỷ lệ người lao động có trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học trở lên | % | 24 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
17 | Tỷ lệ người học các ngành khoa học cơ bản, kỹ thuật và công nghệ trong quy mô giáo dục đại học, trong đó: | % | ≥35 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
17.1 | Nghiên cứu sinh các ngành khoa học cơ bản, kỹ thuật và công nghệ | Người | ≥6.000 | |
17.2 | Người học các chương trình tài năng | Người | ≥20.000 | |
18 | Chỉ số vốn con người và nghiên cứu đóng góp vào chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) | Thứ bậc | Ngang bằng các nước có thu nhập trung bình cao | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
19 | Số giảng viên giỏi tuyển dụng từ nước ngoài | Người | ≥2.000 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
20 | Số công bố khoa học quốc tế, nguồn thu từ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo tăng bình quân hàng năm | % | 12 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
21 | Số đăng ký sáng chế, văn bằng bảo hộ sáng chế tăng bình quân hàng năm | %/năm | 16 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
22 | Số cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 200 đại học hàng đầu châu Á trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín. | Cơ sở | ≥08 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
23 | Số cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 100 đại học hàng đầu thế giới trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín. | Cơ sở | ≥01 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
II | Đến năm 2035 | |||
1 | Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi | % | 100% tỉnh, thành phố | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Hoàn thành phổ cập trung học phổ thông và tương đương | % | 100% tỉnh, thành phố | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
3 | Chỉ số giáo dục đóng góp vào chỉ số phát triển con người (HDI) | Chỉ số | >0,85 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
4 | Chỉ số vốn con người và nghiên cứu đóng góp vào chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) | Thứ bậc | Trên mức bình quân của các nước có thu nhập trung bình cao | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
5 | Cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 100 đại học hàng đầu thế giới trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín | Cơ sở | ≥02 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
III | Đến năm 2045 | |||
1 | xếp hạng về hệ thống giáo dục quốc dân hiện đại, công bằng và chất lượng trên thế giới | Thứ bậc | Trong nhóm 20 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2 | Số cơ sở giáo dục đại học thuộc nhóm 100 đại học hàng đầu thế giới trong một số lĩnh vực theo các bảng xếp hạng quốc tế uy tín | Cơ sở | ≥05 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |